Olanxol 10mg (10 vỉ x 10 viên)

3.000₫

Tình trạng sản phẩm: Còn hàng

Nhà sản xuất: Danaphar

Tùy chọn:

Số lượng:

Thành phần

Olanzapine 10mg

Công dụng

Ðiều trị bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực:

  • Đợt cấp hưng cảm hay hỗn hợp, bệnh lưỡng cực chu kỳ nhanh, kích động cấp do tâm thần phân liệt hoặc do bệnh lưỡng cực.
  • Đơn trị liệu tâm thần hưng cảm ở người lớn và trẻ em từ 12 - 18 tuổi (dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa).
  • Phòng ngừa tái phát ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đã từng có đáp ứng với olanzapin trong điều trị giai đoạn hưng cảm.

Liều dùng, cách dùng

Cách dùng

Olanxol là thuốc dùng bằng dường uống, không phụ thuộc bữa ăn.

Liều dùng

Sử dụng thêm dạng bào chế có hàm lượng 5 mg, 15 mg để phù hợp với từng chỉ định.

Người lớn

Tâm thần phân liệt:

  • Liều khởi đầu là 5 đến 10 mg/ngày, liều mục tiêu 10 mg/ngày, khuyến cáo điều chỉnh liều tới 10 mg/ngày được thực hiện từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần. Tuy nhiên, khuyến cáo dùng trên 10 mg/ngày chỉ sau khi đánh giá lại về mặt lâm sàng.
  • Olanzapin không được khuyến cáo sử dụng với liều lớn hơn 20 mg/ngày.

Hưng cảm:

  • Đơn trị liệu: Liều từ 10 - 15 mg/ngày. Điều chỉnh liều 5 mg được thực hiện cách nhau không dưới 24 giờ nếu cần thiết sao cho khoảng liều nằm trong giới hạn 5 - 20 mg/ngày. Nếu có sự đáp ứng có thể điều trị tiếp tục với liều tương tự để phòng ngừa tái phát.

  • Đa trị liệu: Liều khuyến cáo 10 mg/ngày.

  • Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapin: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày.

Ngăn ngừa tái phát cơn trầm cảm: Liều khuyến cáo bắt đầu 10 mg/ngày.

Trẻ em

Hiệu quả và độ an toàn của olanzapin ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập, nhưng thuốc đã được sử dụng có hiệu quả trong kiểm soát tâm thần phân liệt ở lứa tuổi này.

Người cao tuổi

Không nên dùng, thường sử dụng liều khởi đầu thấp là 5 mg nhưng nên cân nhắc đối với người bệnh hơn 65 tuổi khi có kèm các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.

Người bệnh suy thận và/hoặc suy gan

Nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp là 5 mg. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan loại A hoặc B Child - Pugh) nên dùng liều khởi đầu 5 mg và cẩn thận khi tăng liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Liều trên 200 mg có thể gây tử vong. Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ, tác dụng đạt tối đa trong vòng 4 – 6 giờ sau khi dùng thuốc gồm: Kích động, nhịp tim nhanh, kháng cholinergic, đồng tử giãn, các triệu chứng ngoại tháp, co cứng cơ, tăng tiết nước bọt, suy giảm ý thức từ mức độ an thần đến hôn mê. Đôi khi có xuất hiện ngừng tim và hô hấp, loạn nhịp nhanh, hội chứng an thần kinh ác tính, ức chế hô hấp, động kinh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp (bao gồm cả hạ huyết áp tư thế đứng).

Điều trị

Ngộ độc cấp:

  • Chủ yếu là điều trị triệu chứng, chăm sóc hỗ trợ, duy trì đường truyền tĩnh mạch kèm theo dõi chặt chức năng tim mạch và các dấu hiệu sinh tồn. Rửa dạ dày cùng với uống than hoạt tính kèm theo sorbitol để loại bỏ và ngăn cản hấp thu. Duy trì thông khí hỗ trợ và liệu pháp oxygen.
  • Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng các dung dịch truyền tĩnh mạch và các thuốc vận mạch (noradrenalin, phenylephrin) nhưng tránh dùng dopamin và adrenalin. Kiểm soát loạn nhịp bằng các biện pháp điều trị thích hợp. Kéo dài khoảng QRS trên điện tâm đồ có thể được điều chỉnh bằng truyền dung dịch bicarbonat. Hội chứng ngoại tháp cấp có thể được điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic (diphenhydramin, atropin).
  • Có thể sử dụng physostigmin hoặc benzodiazepin nếu có biểu hiện kích động nặng và lú lẫn ở bệnh nhân ngộ độc kháng cholinergic nặng kèm theo phức hợp QRS ngắn lại trên điện tâm đồ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Lọc máu và thẩm phân phúc mạc có vai trò rất hạn chế trong điều trị ngộ độc cấp olanzapin.

Ngộ độc mạn: Oanzapin chưa được đánh giá một cách hệ thống liệu có gây nghiện hay không. Cần thận trọng với nguy cơ này.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, mơ màng, chóng mặt, rối loạn vận động, Parkinson.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng prolactin, tăng cholesterol, tăng đường huyết và tăng triglycerid, glucose niệu, tăng sự thèm ăn.

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

  • Hệ tim mạch: Hạ huyết áp tư thế.

  • Hệ tiêu hóa: Táo bón, khô miệng.

  • Hệ gan - mật: Tăng enzym transaminase.

  • Da và mô dưới da: Ban đỏ.

  • Hệ cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp.

  • Hệ sinh sản: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở nam và nữ, tăng prolactin máu.

  • Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề, sốt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ miễn dịch: Mẫn cảm với thuốc.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đợt cấp của bệnh đái tháo đường đôi khi kết hợp với nhiễm toan ceton và hôn mê (đã có trường hợp dẫn đến tử vong).

  • Hệ thần kinh: Co giật trong nhiều trường hợp đã có tiền sử động kinh hoặc có các yếu tố nguy cơ gây co giật, rối loạn vận động muộn, chứng hay quên, rối loạn trương lực.

  • Hô hấp – lồng ngực: Chảy máu cam.

  • Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT, huyết khối bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu.

  • Hệ tiêu hóa: Đầy bụng.

  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.

  • Thận và tiết niệu: Tiểu không kiểm soát, bí tiểu.

  • Hệ sinh sản: Vô kinh, nở ngực, nữ hóa tuyến vú ở nam giới.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.

  • Hệ thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, hội chứng ngừng thuốc.

  • Hệ tim mạch: Ngoại tâm thu thất nhịp nhanh.

  • Hệ tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Hệ gan mật: Viêm gan.

  • Hệ cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân.

  • Hệ sinh sản: Cương dương.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Olanxol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Người bệnh đã có nguy cơ bệnh glaucoma góc đóng.

Tương tác thuốc

Khả năng những thuốc khác ảnh hưởng đến olanzapin

Olanzapin chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450 isoenzym CYP1A2, CYP2D6. Việc sử dụng các thuốc ức chế, cảm ứng hoặc tác động như là một cơ chất của các isoenzym trên có thể ảnh hưởng đến nồng độ olanzapin trong huyết tương.

Sử dụng đồng thời olanzapin với diazepam hay rượu có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Dùng đồng thời với than hoạt sẽ làm giảm sinh khả dụng của olanzapin đường uống từ 50% đến 60%.

Chuyển hóa của olanzapin có thể bị cảm ứng do hút thuốc lá (độ thanh thải olanzapin thấp hơn 33% và thời gian bán thải dài hơn 21% ở những người không hút thuốc so với người hút thuốc) hoặc điều trị bằng carbamazepin (độ thanh thải tăng 44% và thời gian bán thải giảm 20%).

Fluvoxamin ức chế CYP1A2 do đó ức chế sự chuyển hóa của olanzapin một cách đáng kể.

Không nên dùng olanzapin với các thuốc điều trị Parkinson ở bệnh nhân Parkinson và mất trí nhớ.

Khả năng olanzapin ảnh hưởng đến những thuốc khác

Olanzapin làm tăng tác động trên hệ thần kinh của các chất ức chế thần kinh trung ương, trong đó có rượu.

Sử dụng đồng thời olanzapin với các thuốc hạ huyết áp có thể dẫn đến tình trạng hạ huyết áp quá mức.

Olanzapin có thể đối kháng tác động của các thuốc chủ vận của dopamin.

Giảm bạch cầu trung tính có thể thường gặp hơn khi olanzapin được dùng kèm với valproat.

Có nguy cơ trên lý thuyết của việc kéo dài khoảng QT khi dùng olanzapin phối hợp với các thuốc khác đã được biết gây tác động này

Thận trọng

Bệnh Parkinson: Không khuyến cáo sử dụng olanzapin trong điều trị bệnh rối loạn tâm thần liên quan đến chủ vận dopamin ở bệnh nhân Parkinson.

Hội chứng an thần kinh ác tính: Là một tình trạng đe dọa mạng sống liên quan đến việc sử dụng các thuốc chống loạn thần kinh. Các biểu hiện lâm sàng của hội chứng này là sốt cao, cứng cơ, thay đổi tâm thần, mất cân bằng hệ thần kinh tự chủ (bất thường về nhịp mạch hoặc huyết áp, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi và loạn nhịp tim), kèm theo các dấu hiệu như tăng creatinin phosphokinase, myoglobin niệu (ly giải cơ vân) và suy thận cấp. Nếu có các dấu hiệu của hội chứng này thì phải ngừng thuốc chống loạn thần.

Tăng đường huyết và đái tháo đường: Tăng đường huyết và/hoặc làm xấu hơn bệnh đái tháo đường, đôi khi có liên quan đến nhiễm toan ceton hay hôn mê đã được báo cáo hiếm gặp, trong đó có vài trường hợp tử vong. Thuốc có thể gây tăng cân, nên theo dõi glucose máu và cân nặng thường xuyên.

Rối loạn lipid: Thuốc có thể gây rối loạn lipid máu, nên thường xuyên xét nghiệm nồng độ lipid máu trong quá trình điều trị.

Mất bạch cầu hạt: Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính thấp do bất kỳ nguyên nhân nào. Mất bạch cầu trung tính đã được báo cáo là thường gặp khi sử dụng phối hợp olanzapin với valproat và ở những bệnh nhân tăng bạch cầu acid hoặc tăng sản tủy xương.

Ngừng thuốc: Rất hiếm gặp các triệu chứng cấp như đổ mồ hôi, mất ngủ, run, lo âu, buôn nôn hoặc nôn khi ngừng olanzapin đột ngột.

Tăng khoảng QT: Cần phải thận trọng khi kê đơn olanzapin cùng với những thuốc đã biết có tác dụng kéo dài khoảng QT, đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân bị hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh, suy tim sung huyết, phì đại tim, hạ kali huyết và hạ magnesi huyết.

Huyết khối nghẽn mạch: Rất hiếm gặp. Bệnh nhân bị tâm thần phân liệt thường có các yếu tố nguy cơ mắc phải của bệnh huyết khối tĩnh mạch, như bệnh nhân bất động, nên được xác định và đánh giá dự phòng. 

Loạn vận động muộn: Nguy cơ loạn vận động muộn gia tăng khi sử dụng thuốc lâu dài. Do đó, nếu có dấu hiệu hay triệu chứng của loạn vận động, nên xem xét giảm liều hay ngừng thuốc.

Co giật: Hiếm khi xảy ra, thận trọng sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc có những yếu tố nguy cơ làm hạ ngưỡng co giật.

Ảnh hưởng huyết động học: Olanzapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng kèm theo chóng mặt, nhịp tim nhanh và ở vài bệnh nhân, olanzapin có thể gây bất tỉnh, đặc biệt trong giai đoạn xác định liều khởi đầu, có thể do ảnh hưởng của tính chất đối kháng thụ thể α1 - adrenergic.

Đột tử do bệnh tim: Nguy cơ đột tử ở những bệnh nhân sử dụng olanzapin xấp xỉ gấp 2 lần ở những bệnh nhân không sử dụng thuốc chống loạn thần.

Tăng enzym transaminase: Thận trọng trên bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng của suy gan, bệnh nhân trước đó có giới hạn về chức năng gan và bệnh nhân đang điều trị thuốc có khả năng gây độc cho gan. Đánh giá định kỳ enzym transaminase trên những bệnh nhân có suy gan nặng.

Sự điều hòa thân nhiệt: Olanzapin có thể làm mất khả năng hạ thân nhiệt trung tâm của cơ thể. Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân đang trong tình trạng có thể làm tăng thân nhiệt như đang tập luyện gắng sức, nhiễm nóng, đang dùng thuốc kháng cholinergic hay đang bị mất nước.

Chứng khó nuốt: Olanzapin có thể làm mất cử động thực quản và hô hấp. Viêm phổi - hô hấp là nguyên nhân phổ biến của sự hoành hành và tử vong trên bệnh nhân mắc sẵn bệnh Alzheimer, thận trọng dùng olanzapin cũng như thuốc chống loạn thần cho các bệnh nhân này.

Tự tử: Khả năng tự tử vốn đã có trên bệnh nhân tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Nên giám sát chặt chẽ với những bệnh nhân có nguy cơ tự tử cao kèm với điều trị bằng thuốc. 

Suy giảm chức năng nhận thức và vận động: Olanzapin làm gia tăng tỉ lệ tử vong và nguy cơ có hại đến mạch máu não ở bệnh nhân cao tuổi bị mất trí nhớ.

Thuốc chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.

1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.

2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).

3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.

4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:

- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.

- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận

- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.

5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:

- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.

6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:

- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.

7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.

8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…

Scroll