Risperdal 2mg

22.000₫

Mã sản phẩm: VD-14038-11

Tình trạng sản phẩm: Còn hàng

Nhà sản xuất: Janssen

Risperdal 2mg có thành phần là Risperidone 2mg, được chỉ định tâm thần phân liệt.Đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan rối loạn lưỡng cực I (theo DSM IV), rối loạn cư xử ở trẻ em, chứng tự kỷ

Quy cách đóng gói: Hộp 60 viên

Xuất xứ: Italya

Tùy chọn:

Số lượng:

Thành phần

Risperidone 2mg

Chỉ định

- Tâm thần phân liệt

Đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan rối loạn lưỡng cực I (theo DSM IV)

Điều trị ngắn hạn (≤ 6 tuần) triệu chứng gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ nhỏ ≥ 5t.  thanh thiếu niên thiểu năng/chậm phát triển trí tuệ theo DSM IV

Tính dễ bị kích thích liên quan chứng tự kỷ ở trẻ em

Liều dùng

- Tâm thần phân liệt: Người lớn: Dùng 1 hoặc 2 lần/ngày, khởi đầu 2 mg/ngày, tăng 4 mg vào ngày thứ 2, hầu hết đáp ứng tốt với liều 4-6 mg/ngày. > 65t.: Khởi đầu 0.5 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng thêm 0.5 mg x 2 lần/ngày cho đến liều 1-2 mg x 2 lần/ngày. ≥ 13t.: Khởi đầu 0.5 mg/1 lần/ngày (sáng hoặc tối); nếu cần, sau 24 giờ tăng thêm 0.5 hoặc 1 mg/ngày, tới liều khuyến cáo 3 mg/ngày; liều hiệu quả 1-6 mg/ngày. Bệnh nhân buồn ngủ trường diễn: ½ liều x 2 lần/ngày. 

Đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan rối loạn lưỡng cực I (theo DSM IV): Người lớn: Khởi đầu 2 hoặc 3 mg x 1 lần/ngày; nếu cần, sau 24 giờ tăng 1 mg/ngày; liều hiệu quả 1-6 mg/ngày. ≥ 10t.: Khởi đầu 0.5 mg/1 lần/ngày (sáng hoặc tối); nếu cần, sau 24 giờ tăng thêm 0.5 hoặc 1 mg/ngày, tới liều khuyến cáo 2.5 mg/ngày; liều hiệu quả 0.5-6 mg/ngày. Bệnh nhân buồn ngủ trường diễn: ½ liều x 2 lần/ngày. 

Điều trị ngắn hạn (≤ 6 tuần) triệu chứng gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ nhỏ ≥ 5t.  thanh thiếu niên thiểu năng/chậm phát triển trí tuệ theo DSM IV  ≥ 50kg: Khởi đầu 0.5 mg/lần/ngày; khi cần, tăng thêm 0.5 mg/ngày nhưng không chỉnh liều sớm hơn 48 giờ; liều tối ưu 1 mg/1 lần/ngày. 

Tính dễ bị kích thích liên quan chứng tự kỷ ở trẻ em ≥ 5t. và thanh thiếu niên: (1) > 20kg: khởi đầu 0.5 mg/ngày, vào ngày thứ 4 có thể tăng thêm 0.5 mg, duy trì liều và đánh giá đáp ứng vào khoảng ngày 14, nếu không đạt đáp ứng đầy đủ: tăng thêm 0.5 mg mỗi ≥ 2 tuần, tổng liều tối đa 2.5 mg/ngày; (2) > 45kg: có thể cần liều cao hơn, tổng liều tối đa 3.5 mg/ngày. Bệnh nhân suy gan & thận: Khởi liều & tiếp tục dùng thuốc phải giảm một nửa, & quá trình chỉnh liều chậm hơn.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng

Bệnh nhân lớn tuổi có sa sút trí tuệ, tiền sử bệnh tim mạch, tiền sử rối loạn nhịp tim, h/c QT kéo dài bẩm sinh hoặc dùng cùng thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT, tiền sử giảm bạch cầu có ý nghĩa lâm sàng hoặc dùng các thuốc gây giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, có yếu tố nguy cơ mắc huyết khối tĩnh mạch, bệnh Parkinson, sa sút trí tuệ thể Lewy, tăng đường huyết, đái tháo đường, tiền sử co giật hoặc trong điều kiện có khả năng làm giảm ngưỡng co giật. Ngừng sử dụng nếu xảy ra dấu hiệu & triệu chứng rối loạn vận động muộn, bạch cầu trung tính < 1x109/L, h/c thần kinh ác tính. Thuốc gây cương dương; mất khả năng làm giảm nhiệt độ trung tâm cơ thể; che mờ dấu hiệu và triệu chứng quá liều một số thuốc hoặc bệnh tắc ruột, h/c Reye & u não; h/c nhão mống mắt trong phẫu thuật; tăng cân. Phụ nữ mang thai. Không cho con bú khi đang dùng thuốc. Không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

Phản ứng có hại

Viêm (tụy, dạ dày-ruột, phổi, phế quản, đường hô hấp trên, amidan, xoang, bàng quan, mô bào tại chỗ, da do ve, da tiết bã), nhiễm trùng (đường tiết niệu, tai, đường hô hấp, mắt), cúm, tăng prolactin máu, tăng/giảm cân, tăng/giảm thèm ăn, rối loạn giấc ngủ, kích động, trầm cảm, lo âu, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ, chóng mặt, loạn vận động, run, nhìn mờ, viêm kết mạc, nhịp nhanh, tăng/giảm HA, khó thở, ho, chảy máu cam, sung huyết mũi, khó chịu ở bụng, nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, phát ban, ban đỏ, co cơ, đau (đau rang, ngực, cơ xương, lưng, khớp, tai, cổ, bụng, hầu-thanh quản, vú, do thủ thuật), tiểu không kiểm soát, phù (mạch, mặt, ngoại biên), sốt, suy nhược, mệt mỏi, té ngã, nấm móng, nhiễm virus, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm hematocrit, tăng bạch cầu ái toan, quá mẫn, tiểu đường, tăng/hạ đường huyết, khát, chán ăn, tăng cholesterol huyết, hưng cảm, tình trạng lẫn, căng thẳng, ác mộng, tai biến mạch máu não, không đáp ứng với kích thích, mất ý thức, suy giảm mức độ ý thức, co giật, ngất, tăng vận động tâm thần, rối loạn thăng bằng, rối loạn chú ý, loạn vận ngôn, loạn vị giác, rối loạn cảm giác, dị cảm, sợ ánh sáng, khô mắt, tăng tiết nước mắt, sung huyết mắt, ù tai, rung nhĩ, block nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, nhịp chậm, bất thường điện tâm đồ, đánh trống ngực, bốc hỏa, viêm phổi hít, sung huyết (phổi, đường hô hấp), ran, thở khò khè, khó phát âm, rối loạn hô hấp, đi tiêu không tự chủ, u phân, khó nuốt, đầy hơi, mề đay, ngứa, rụng tóc, dày sừng, chàm, khô da, mất màu da, mụn, tổn thương da, tăng creatine phosphokinase huyết, dáng đi/đứng bất thường, cứng khớp, sưng khớp, yếu cơ, tiểu rắt, bí tiểu, tiểu khó, rối loạn phóng tinh, rối loạn cương, rối loạn kinh nguyệt, chứng vú to ở nam, tiết sữa, rối loạn tình dục, khó chịu, tiết dịch âm đạo, ớn lạnh, tăng nhiệt độ cơ thể, không thoải mái, tăng transaminase, tăng gamma-glutamyl transferase, tăng men gan, mất bạch cầu hạt, phản ứng phản vệ, bài tiết hormone chống bài niệu không phù hợp, đường trong nước tiểu, nhiễm độc ứ nước, tăng insulin huyết, tăng triglyceride huyết, cảm xúc cùn mòn, mất cực khoái, h/c ác tính do thuốc hướng thần, rối loạn mạch máu não, hôn mê do tiểu đường, đầu choáng váng, glaucom, rối loạn vận động mắt, xoay mắt, cứng mí mắt, h/c nhão mống mắt (trong phẫu thuật), loạn nhịp xoang, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch, tăng thông khí, nghẽn ruột, sưng lưỡi, viêm môi, gàu, ly giải cơ vân, h/c cai thuốc sơ sinh, ứ máu ở vú, vú to, tiết dịch ở vú, giảm nhiệt độ, giảm nhiệt độ cơ thể, lạnh ngoại vi, h/c cai, chai cứng, vàng da, tiểu đường nhiễm toan ceton, tắc ruột, h/c nhịp tim nhanh tư thế đứng, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, đột quỵ do thiếu máu thoáng qua, lờ đờ, buồn ngủ/an thần, nhức đầu, tăng cảm giác ngon miệng, nghẹt mũi, tiểu dầm.

Tương tác thuốc

Levodopa & chất đối kháng dopamin khác, thuốc điều trị hạ HA, rifampicin, verapamil, furosemide, fluoxetine, paroxetine, itraconazole, ketoconazole, carbamazepine. Thận trọng dùng cùng: Thuốc tác động TKTW, alcol; thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT; thuốc gắn kết cao với protein.

 

Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.

1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.

2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).

3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.

4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:

- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.

- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận

- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.

5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:

- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.

6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:

- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.

7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.

8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…

Scroll