Thành phần |
Rifampicin
|
Công dụng |
Điều trị tất cả các thể lao bao gồm cả lao màng não, thường phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, pyrazinamid, ethambutol, streptomycin để phòng trực khuẩn đột biến kháng thuốc. Điều trị phong: Đối với nhóm phong ít vi khuẩn, theo phác đồ kết hợp 2 thuốc, phải phối hợp rifampicin với thuốc trị phong dapson. Đối với nhóm phong nhiều vi khuẩn, theo phác đồ 3 thuốc, phối hợp rifampicin với dapson và clofazimin. Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis cho những người tiếp xúc trực tiếp với người bệnh chắc chắn hoặc nghi mắc các vi khuẩn đó. Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng methicilin và đa kháng (phối hợp với các thuốc chống tụ cầu). Nhiễm Mycobacterium không điển hình (M. avium) ở người bệnh AIDS cũng phải phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác cũng giống như điều trị lao. |
Hướng dẫn sử dụng |
Uống: Nên uống rifampicin vào lúc đói với 1 cốc nước đầy (1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn). Tuy nhiên nếu bị kích ứng tiêu hóa thì có thể uống sau khi ăn. Uống thuốc duy nhất 1 lần trong ngày. Điều trị lao: Phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như isoniazid, streptomycin, ethambutol… Liều dùng cho người lớn và trẻ em: 10mg/kg, tối đa 600mg, ngày 1 lần hoặc 2 – 3 lần/ tuần. Điều trị phong: Phải phối hợp với các thuốc điều trị phong khác như dapson và clofazimin. Với nhóm người bệnh nhiều vi khuẩn: Dùng liên tục 24 tháng theo phác đồ sau: – Từ 0 – 5 tuổi, rifampicin 150 – 300mg 1 lần/ tháng và clofazimin 100mg 1 lần/ tháng hoặc 100mg/ tuần, 1 lần/ tuần và dapson 25 mg 1 lần/ ngày. – Từ 6 – 14 tuổi, rifampicin 300 – 450mg 1 lần/ tháng và clofazimin 150 – 200mg, 1 lần/ tháng hoặc 150mg/ tuần, 1 lần/ tuần và dapson 50 – 100mg 1 lần/ ngày. – Người lớn từ 15 tuổi trở lên, rifampicin 600mg 1 lần/tháng và clofazimin 300mg, 1 lần/ tháng hoặc 50mg/ ngày, 1 lần/ tuần và dapson 100mg 1 lần/ ngày. Với nhóm người bệnh ít vi khuẩn, dùng liên tục 6 tháng như sau: – Từ 0 – 5 tuổi, rifampicin 150 – 300mg 1 lần /tháng và dapson 25mg 1 lần/ngày. – Từ 6 – 14 tuổi, rifampicin 300 – 450mg 1 lần/ tháng và dapson 50 – 100mg 1 lần/ ngày. – Người lớn từ 15 tuổi trở lên, rifampicin 600mg 1 lần/ tháng và dapson 100mg 1 lần/ ngày. Dự phòng viêm màng não: Do Haemophilus influenzae: – Trẻ em dưới 1 tháng: 10mg/ kg thể trọng, ngày 1 lần, dùng 4 ngày. – Trẻ em từ 1 tháng trở lên: 20mg/ kg thể trọng, ngày 1 lần, dùng 4 ngày. – Người lớn: 600mg, ngày 1 lần, dùng 4 ngày. Do Neisseria meningitidis: – Trẻ em dưới 1 tháng: 5mg/ kg thể trọng, ngày 2 lần, 2 ngày liền. – Trẻ em từ 1 tháng trở lên: 10mg/ kg thể trọng, ngày 2 lần, 2 ngày liền. – Người lớn: 600mg, ngày 2 lần, 2 ngày liền. Điều trị tụ cầu vàng kháng methicilin: Vancomycin tiêm tĩnh mạch cứ 12 giờ tiêm 1 gam, kèm theo uống rifampicin 600mg, 12 giờ/ lần và uống natri fusidat 500mg, 8 giờ/ lần. Đợt điều trị từ 2 – 6 tuần, tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn. |
Tương tác thuốc |
Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 nên làm tăng chuyển hóa và bài tiết, vì vậy làm giảm tác dụng của 1 số thuốc khi dùng đồng thời. Các thuốc nên tránh dùng phối hợp với rifampicin là isradipin, nifedipin và nimodipin. Các thuốc sau đây khi phối hợp với rifampicin thì cần phải điều chỉnh liều: Viên uống tránh thai, ciclosporin, diazepam, digitoxin, thuốc chống đông máu dẫn chất dicoumarol, disopyramid, doxycyclin, phenytoin, các glucocorticoid, haloperidol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, cloramphenicol, theophylin, verapamil… Một số thuốc khi dùng với rifampicin sẽ làm giảm hấp thu của rifampicin như: thuốc kháng acid, bentonit, clofazimin… Khắc phục bằng cách uống riêng cách nhau 8 – 12 giờ. Ngoài ra isoniazid và các thuốc có độc tính với gan khi dùng phối hợp với rifampicin sẽ làm tăng nguy cơ gây độc tính với gan nhất là người suy gan. |
Chống chỉ định |
Mẫn cảm với rifampicin. Rối loạn chuyển hóa porphyrin ở những người nhạy cảm, do một cơ chế có liên quan tới việc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan. |
Bảo quản |
Tránh ánh nắng trực tiếp, nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt. |
Hạn dùng |
36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Chú ý |
Tránh tiếp xúc với mắt. Khả năng gây kích ứng thấp. Ngưng sử dụng nếu như có xảy ra kích ứng. |
Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.
1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.
2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).
3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.
4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:
- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.
- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận
- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.
5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:
- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.
6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:
- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.
7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.
8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…