Thành phần |
Metronidazole |
Chỉ định |
- Nhiễm Amip - Nhiễm Trichomonasvaginalis: Viêm âm đạo & niệu đạo ở phụ nữ, Viêm niệu đạo ở nam giới, - Nhiễm Giardia - Nhiễm vi khuẩn kỵ khí |
Liều dùng |
- Nhiễm Amib: uống 7 ngày liên tiếp; người lớn: 1.5 g/ngày chia 3 lần, trẻ em: 30-40 mg/kg/ngày chia 3 lần. Áp xe gan do amíp: dẫn lưu/bơm mủ kết hợp điều trị metronidazole. - Nhiễm Trichomonasvaginalis: + Viêm âm đạo & niệu đạo ở phụ nữ: uống 500 mg/ngày chia 2 lần & đặt âm đạo 1 viên/ngày, trong 10 ngày (điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục). + Viêm niệu đạo ở nam giới:500 mg/ngày chia 2 lần, trong 10 ngày. Có thể tăng đến 750 mg hoặc 1 g/ngày. - Nhiễm Giardia: uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, tốt nhất trong bữa ăn, trong 5 ngày liên tiếp, người lớn & trẻ > 15t.: 750 mg-1 g, trẻ 10-15t.: 500 mg, 6-10t.: 375 mg. + Viêm âm đạo không đặc hiệu: 500 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, điều trị đồng thời người có quan hệ tình dục. - Nhiễm vi khuẩn kỵ khí: người lớn 1-1.5 g/ngày,trẻ em 20-30 mg/kg/ngày. |
Cách dùng |
Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát. |
Chống chỉ định |
Dị ứng bất cứ tá dược nào của thuốc, imidazole hoặc thuốc chứa dẫn chất imidazole. |
Thận trọng |
Bệnh nhân có bệnh hệ thần kinh trung ương/ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính, bệnh lý não do suy gan. Thường xuyên xét nghiệm huyết học, đặc biệt số lượng bạch cầu. Theo dõi các phản ứng phụ. Không uống rượu thời gian điều trị & ít nhất 24 giờ sau khi kết thúc điều trị. Khi lái xe/vận hành máy. Phụ nữ có thai, cho con bú (không khuyên dùng). |
Phản ứng có hại |
Đau bụng, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Nổi mẩn (phát ban), ngứa, đỏ phừng mặt, nổi mề đay, sốt và phù mạch, đôi khi sốc phản vệ. Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên, nhức đầu, chóng mặt, co giật và thất điều. Triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác. Rối loạn thị giác thoáng qua. Nước tiểu màu nâu đỏ. |
Tương tác thuốc |
Disulfiram, rượu, thuốc chứa cồn. Thuốc viên chống đông máu, phenytoin, phenobarbital, 5-fluorouracil. |
Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.
1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.
2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).
3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.
4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:
- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.
- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận
- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.
5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:
- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.
6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:
- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.
7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.
8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…