Thành phần |
Mỗi viên nén bao phim chứa: Thành phần dược chất: Tinidazole 500mg Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid. |
Công dụng |
Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp: * Dự phòng: Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa. * Điều trị: - Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe. - Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng. - Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và mô mềm. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi. - Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp. - Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan. |
Cách dùng, liều dùng |
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc. - Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên trước phẫu thuật 12 giờ. - Nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu uống 4 viên, sau đó uống 2 viên x 1 lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày, thường trong 5-6 ngày, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày. - Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 4 viên, uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 4 viên, mỗi ngày một lần (tổng liều 8 viên) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn. - Viêm loét lợi cấp: Người lớn dùng liều duy nhất 4 viên, uống một lần. - Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: Người lớn dùng liều duy nhất 4 viên, uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 70 mg/kg/lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần. - Nhiễm Giardia: Người lớn dùng liều duy nhất 4 viên, uống một lần.Trẻ em: Liéu duy nhất 50 - 75 mg/kg/lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần. - Nhiễm amip ở ruột: Người lớn dùng liều 4 viên, uống mỗi ngày một lần, trong 2 - 3 ngày. Trẻ em: Liều duy nhất 50 - 60 mg/kg mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp. - Amip gan: + Người lớn: Tổng liểu thay đổi từ 4,5 đến 12g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Ban đầu uống 1,5 - 2g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày. +Trẻ em: 50 - 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp. Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. - Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt. Cách dùng: Dùng uống, liều uống duy nhất trong hoặc sau khi ăn. - Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. - Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khóa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất. - Quá liềuTriệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: - Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ; có thể rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm phân. - Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. |
Chống chỉ định |
- Quá mẫn với tinidazol và các thành phần khác của thuốc. - Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp. - Phụ nữ có thai 3 tháng đầu. - Phụ nữ đang cho con bú. - Rối loạn thần kinh thực thể. |
Thận trọng |
Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh). Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên hộp. |
Bảo quản |
Tránh ánh nắng trực tiếp, nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt. |
Hạn dùng |
36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Chú ý |
|
Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.
1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.
2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).
3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.
4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:
- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.
- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận
- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.
5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:
- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.
6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:
- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.
7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.
8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…