Trileptal 60mg/ml (1 lọ x 100ml)

250.000₫

Tình trạng sản phẩm: Còn hàng

Nhà sản xuất: Delpharm Huningue SAS

Tùy chọn:

Số lượng:

Thành phần

  • Thành phần hoạt chất: 1 ml hỗn dịch uống chứa 60 mg oxcarbazepine.
  • Thành phần tá dược: Propyl parahydroxybenzoate (E 216); natri saccharin; acid sorbic (E 200); macrogot stearate 400; methyl parahydroxybenzoate (E 218); chất tạo hương vị chanh-mận màu vàng; acid ascorbic (E300); cellulose phân tán; propylen glycol; sorbitol 70% (không kết tinh); nước tinh khiết.
  • Ethanol là một thành phần của chất tạo hương vị.

Công dụng

  • Trileptal được chỉ định để điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có các cơn động kinh co cứng - giật rung phát triển toàn thể thứ phát.
  • Trileptal được chỉ định để sử dụng dưới dạng đơn trị liệu hoặc trị liệu bổ trợ cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Liều dùng

Trong đơn trị liệu và điều trị phối hợp, điều trị với Trileptal được khởi đầu bằng một liều có hiệu quả lâm sàng chia làm 2 lần. Có thể tăng liều tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Khi thay thế các thuốc chống động kinh khác bằng Trileptal nên giảm dần dần liều thuốc chống động kinh dùng đồng thời lúc bắt đầu điều trị bằng Trileptal. Trong điều trị phối hợp, vì tổng lượng thuốc chống động kinh trên bệnh nhân tăng nên có thể cần phải giảm liều các thuốc chống động kinh dùng đồng thời và/hoặc tăng liều Trileptal chậm hơn ( xem phần TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC ). Nên kê đơn hỗn dịch uống Trileptal theo mililit (xem bảng chuyển đổi dưới đây tử liều miligam thành mililit). Liều được kê đơn bằng mililit được làm tròn đến 0,5 ml gần nhất. Các liều được nêu trong bảng dưới đây chỉ có thể áp dụng cho bệnh nhân 6 tuổi trở lên . Những liều này được sử dụng 2 lần/ngày.

Bảng 1- Liều dùng tính theo miligam và mililit

Liều tính bằng miligam (dùng 2 lần/ngày)

Liều tính bằng mililit (dùng 2 lần/ngày)

45 - 75 mg

1.0 ml

76-105 mg

1,5 ml

106-135 mg

2,0 ml

136-165 mg

2,5 ml

166-195 mg

3,0 ml

196-225mg

3,5 ml

226-255 mg

4,0 ml

256-285 mg

4,5 ml

286-315 mg

5,0 ml

316-345 mg

5,5 ml

346-375 mg

6,0 ml

376-405 mg

6,5 ml

406-435 mg

7,0 ml

436-465 mg

7,5 ml

466-495 mg

8,0 ml

496-525 mg

8,5 ml

526-555 mg

9,0 ml

556-585 mg

9,5 ml

586-615 mg

10,0 ml

616-645 mg

10,5 ml

646-675 mg

11,0 ml

676-705 mg

11,5 ml

706-735 mg

12,0 ml

736-765 mg

12Ì5 ml

766-795 mg

13,0 ml

796-825 mg

13,5 ml

826-855 mg

14,0 ml

856-885 mg

14,5 ml

886-915 mg

15,0 ml

916-945 mg

15,5 ml

946-975 mg

16,0 ml

976-1.005 mg

16,5 ml

1.006-1.035 mg

17,0 ml

1.036-1.065 mg

17,5 ml

1.066-1.095 mg

18.0 ml

1.096-1.125 mg

18,5 ml

1.126-1.155 mg

19.0 ml

1.156-1.185 mg

19,5 ml

1 186-1.215mg

20,0 ml

Theo dõi và điều trị

  • Hiệu quả điều trị của oxcarbazepine chủ yếu thông qua chất chuyển hóa hoạt động là dẫn chất 10 - monohydroxy ( HD ) của Oxcartazapine ( xem phần ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC ).
  • Việc theo dõi nồng độ trong huyết tương của oxcarbazepine hoặc MHD không được đảm bảo thường quy. Tuy nhiên , có thể có ích trong trường hợp nghi ngờ có sự thay đổi độ thanh thải MHD ( xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ).
  • Trong những trường hợp trên, liều Trileptal có thể phải được điều chỉnh ( dựa vào nồng độ thuốc trong huyết tương ,đo được sau 2-4 giờ sau liều uống ) để duy trì nồng độ đỉnh trong huyết tương của MHD < 35 mg/l.

Người lớn

Đơn trị liệu

Liều khởi đầu khuyến cáo.

Nên bắt đầu Trileptal với liều 600 mg/ngày (8-10 mg/kg/ngày) chia làm 2 lần.

Liều duy trì

  • Nếu được chỉ định trên lâm sàng, có thể tăng liều thêm một lượng tăng tối đa là 600 mg/ngày cách khoảng chừng mỗi tuần từ liều khởi đầu cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. Đã ghi nhận hiệu quả điều trị ở các liều từ 600 mg/ngày đến 2.400 mg/ngày.
  • Các thử nghiệm đơn trị liệu có đối chứng ở bệnh nhân không phải đang được điều trị bằng thuốc chống động kinh đã cho thấy liều có hiệu quả là 1,200 mg/ngày, tuy nhiên, liều 2.400 mg/ngày đã được chứng minh có hiệu quả ở bệnh nhân kháng trị hơn được chuyển từ đơn trị liệu bằng các thuốc chống động kinh khác sang đơn trị liệu bằng Trileptal.

Liều tối đa khuyến cáo

Trong điều kiện được kiểm soát tốt tại bệnh viện, liều dùng tăng đến 2.400 mg/ngày đã đạt được sau 48 giờ.

Điều trị phối hợp

Liều khởi đầu khuyến cáo

Nên bắt đầu Trileptal với liều 600 mg/ngày (8-10 mg/kg/ngày) chia làm 2 lần.

Liều duy trì

Nếu được chỉ định trên lâm sàng, có thể tăng liều thêm một lượng tăng tối đa là 600 mg/ngày cách khoảng chừng mỗi tuần từ liều khởi đầu cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn. Đã ghi nhận hiệu quả điều trị ở các liều từ 600 mg/ngày đến 2.400 mg/ngày

Liều tối đa khuyến cáo

Trong một thử nghiệm điều trị phối hợp có đối chứng, các liều hàng ngày từ 600-2.400 mg/ngày đã được chứng minh là có hiệu quả, mặc dù hầu hết bệnh nhân đã không thể dung nạp được liều 2.400 mg/ngày nếu không giảm liều thuốc chống động kinh dùng đồng thời, chủ yếu là do các biến cố bất lợi liên quan đến hệ thần kinh trung ương (CNS). Liều hàng ngày trên 2.400 mg/ngày chưa được nghiên cứu có hệ thống trong các thử nghiệm lâm sàng.

Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên)

  • Không cần khuyến cáo liều đặc biệt cho bệnh nhân cao tuổi vì liều điều trị được điều chỉnh theo từng cá thể. Khuyến cáo điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có suy giảm chức năng thận độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút) (xem thông tin bên dưới về liều cho bệnh nhân suy thận).
  • Khuyến cáo theo dõi chặt nồng độ natri máu ở bệnh nhân có nguy cơ hạ natri máu (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Trileptal chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng (xem phần ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).

Bệnh nhận suy thận

  • Ở bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), nên bắt đầu trị liệu Trileptal với liều bằng một nửa liều khởi đầu thường dùng (300 mg/ngày) và tăng liều theo những khoảng cách ít nhất là từng tuần để đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn (xem phần ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
  • Việc tăng liều ở bệnh nhân suy thận có thể đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận hơn.

Trẻ em

Liều khởi đầu khuyến cáo

Trong đơn trị liệu và điều trị phối hợp,

Trileptal nên được khởi đầu với liều 8-10 mg/kg/ngày chia làm hai lần.

Liều duy trì

Trong các thử nghiệm điều trị phối hợp, liều duy trì là 30-46 mg/kg/ngày, đạt được sau 2 tuần, được thấy là có hiệu quả và dung nạp tốt ở trẻ em. Tác dụng điều trị được ghi nhận ở liều duy trì trung vị khoảng 30 mg/kg/ngày.

Liều tối đa khuyến cáo

  • Nếu được chỉ định trên lâm sàng, có thể tăng liều thêm một lượng tối đa mỗi 10 mg/kg/ngày với khoảng cách giữa các lần là xấp xỉ 1 tuần kể từ liều khởi đầu, cho tới mức liều tối đa là 46 mg/kg/ngày, để đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn (xem mục ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC).
  • Trileptal được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Tính an toàn và hiệu quả đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng bao gồm khoảng 230 trẻ em dưới 6 tuổi (xuống đến 1 tháng tuổi).
  • Không khuyến cáo sử dụng Trileptal cho trẻ em dưới 6 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh đầy đủ.
  • Tất cả các khuyến cáo liều dùng ở trên (người lớn, người cao tuổi và trẻ em) đều dựa vào các liều đã nghiên cứu trong những thử nghiệm lâm sàng đối với tất cả các nhóm tuổi. Tuy nhiên, có thể xem xét các liều khởi đầu thấp hơn khi thích hợp.

Cách dùng

  • Trước khi sử dụng hỗn dịch uống Trileptal, nên lắc mạnh chai thuốc ít nhất 10 giây và chuẩn bị liều ngay sau đó. Lượng hỗn dịch uống được kê nên được hút khỏi chai bằng ống uống đi kèm. Hỗn dịch uống Trileptal có thể được nuốt trực tiếp từ ống uống hoặc có thể được trộn với một cốc thủy tinh nước nhỏ trước khi sử dụng. Sau mỗi lần dùng, nên đóng chai và lau bên ngoài ống uống bằng một khăn giấy khô, sạch.
  • Trileptal có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

Đã biết quá mẫn với oxcarbazepine hoặc eslicarbazepine hoặc bất kỳ tá dược nào của Trileptal.

Bảo quản

Tránh ánh nắng trực tiếp, nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Chú ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
  • Nếu xuất hiện dị ứng khi dùng thuốc, bạn hãy báo ngay cho bác sĩ.

Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.

1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.

2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).

3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.

4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:

- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.

- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận

- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.

5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:

- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.

6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:

- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.

7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.

8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…

Sản phẩm liên quan

Scroll