Zoloft 50mg (3 vỉ x 10 viên)

16.500₫

Tình trạng sản phẩm: Còn hàng

Nhà sản xuất: Pfizer.

Tùy chọn:

Số lượng:

Thành phần

Sertraline 50mg

Công dụng

huốc Zoloft được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử chứng hưng cảm, sau khi có những đáp ứng tốt, việc tiếp tục điều trị với sertralin mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự khởi phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát các giai đoạn trầm cảm tiếp theo.
  • Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD). Tiếp theo sự đáp ứng thoả đáng, sertralin tiếp tục duy trì hiệu quả điều trị giai đoạn đầu ngăn ngừa tái phát của rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) ở đối tượng bệnh nhân nhi.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ, có hay không có chứng sợ đám đông. Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn hoảng sợ.
  • Điều trị rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
  • Điều trị chứng rối loạn ám ảnh xã hội (rối loạn lo âu xã hội). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn ám ảnh xã hội.

Liều dùng, cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Sertralin nên được dùng 1 lần hàng ngày, vào buổi sáng hoặc tối.

Sertralin viên nén có thể dùng cùng hay không cùng với thức ăn.

Đối với các chỉ định hoặc bệnh nhân cần dùng liều 25mg, viên nén Zoloft 50mg có thể được chia làm 2 liều bằng nhau bằng cách bẻ theo rãnh chia trên viên nén.

Liều dùng

Điều trị ban đầu

Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức

Điều trị với sertralin nên dùng 50mg/ngày.

Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và chứng ám ảnh xã hội

Điều trị rối loạn hoảng sợ nên được bắt đầu với liều 25mg/ngày. Sau một tuần nên tăng lên 50mg/ngày. Liều dùng này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.

Chuẩn liều

Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ và rối loạn căng thẳng sau chấn thương

Các bệnh nhân mà không đáp ứng với liều 50mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Sự thay đổi liều nên được tiến hành khoảng cách ít nhất là 1 tuần, có thể tăng lên đến mức tối đa là 200mg/ngày. Sự thay đổi liều không nên được tiến hành thường xuyên nhiều hơn 1 lần 1 tuần, mà thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.

Hiệu quả của điều trị ban đầu có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần thiết có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng đặc biệt trong chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

Điều trị duy trì

Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh theo mức độ đáp ứng điều trị.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zoloft, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp (ADR > 1/10)

  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cảm giác thèm ăn, tăng cảm giác ngon miệng.

  • Rối loạn tâm thần: Triệu chứng trầm cảm, bồn chồn, lo âu, nghiến răng lúc ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình dục.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, rùng mình, buồn ngủ, dị cảm .

  • Rối loạn mắt: Suy giảm thị giác.

  • Rối loạn thích giác và tai trong: Ù tai.

  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực

  • Rối loạn mạch máu: Nóng bừng mặt.

  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ngáp.

  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khó tiêu.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn xuất tinh, rối loạn chức năng tình dục, kinh nguyệt không đều.

  • Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Đau ngực, khó chịu, sốt, suy nhược, mệt mỏi.

  • Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: Tăng cân.

Ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100)

  • Rối loạn miễn dịch: Quá mẫn.

  • Rối loạn tâm thần: Ảo giác, gây gổ, trạng thái lú lẫn, tâm trạng phấn khích.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, rối loạn ngoại tháp, co thắt cơ, không chủ động, giảm xúc giác, tăng động, đau nửa đầu.

  • Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, phù quanh ổ mắt.

  • Rối loạn tim mạch: Tim đập nhanh.

  • Rối loạn mạch máu: Xuất huyết, cao huyết áp.

  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản, chảy máu cam.

  • Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết đường tiêu hóa.

  • Rối loạn gan, mật: Tăng alanin, aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay, ban xuất huyết, ngứa, rụng tóc.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ.

  • Rối loạn thân và hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu ra máu, tiểu không tự chủ.

  • Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Dáng đi bất thường, phù ngoại vi.

  • Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: Giảm cân.

Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Kết quả xét nghiệm chức năng tiểu cầu bất thường.

  • Rối loạn miễn dịch: Phản ứng dạng phản vệ.

  • Rối loạn nội tiết: Rối loạn bài tiết homon, chống lợi tiểu, tăng prolactin huyết, suy giáp.

  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, hôn mê, co giật, rối loạn trương lực cơ, chứng đứng ngồi không yên.

  • Rối loạn tim mạch: Xoắn đỉnh, tăng cholesterol máu.

  • Rối loạn mạch máu: Co thắt mạch máu não, (bao gồm hội chứng co mạch máu não, thuận nghịch và hội chứng call – fleming).

  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Rối loạn gan, mật: Tổn thương gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì, nhiễm độc hội chứng, stevens – Johnson, phù mạch, phát ban tróc vẩy, phản ứng da nhảy cảm với ánh sáng .

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng hàm.

  • Rối loạn thân và hệ tiết niệu: Đái dầm.

  • Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Phù mặt, hội chứng ngừng thuốc đột ngột.

  • Kết quả xét nghiệm/kiểm tra: Kết quả xét nghiệm bất thường.

  • Tổn thương nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Gãy xương.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Zoloft chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Sertralin bị chống chỉ định cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sertralin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời sertralin ở các bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIs).

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc pimozid.

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế men monoamin oxidase

Pimozid

Sự tăng nồng độ pimozid đã được nhận thấy trong thử nghiệm với liều thấp dùng đơn lẻ pimozid (2mg) kết hợp cùng sertralin.

Những thuốc làm kéo dài khoảng QTc

Nguy cơ bị kéo dài khoảng QTc và/hoặc loạn nhịp thất (ví dụ: Xoắn đỉnh) tăng lên khi sử dụng đồng thời với những thuốc gây kéo dài khoảng QTc khác (ví dụ một số thuốc chống loạn thần và kháng sinh).

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu

Không khuyến cáo dùng đồng thời sertralin với rượu.

Lithium

Nên có các biện pháp theo dõi thích hợp khi sử dụng đồng thời sertralin với các thuốc như thilium, chất này có thể có tác dụng thông qua cơ chế hoạt hóa hệ serotonergic như lithium.

Phenytoin

Nên theo dõi nồng độ của phenytoin trong huyết tương khi khởi đầu điều trị với sertralin và điều chỉnh liều của phenytoin cho phù hợp. Thêm vào đó, sử dụng đồng thời với phenytoin có thể là nguyên nhân gây giảm nồng độ sertralin huyết tương.

Sumatriptan

Cần có các biện pháp theo dõi bệnh nhân thích hợp nếu trên lâm sàng bắt buộc phải điều trị phối hợp sertralin và sumatriptan.

Các thuốc có gắn kết với protein huyết tương

Do sertralin gắn kết với protein huyết tương nên cần ghi nhớ có nguy cơ tiềm ẩn của sự tương tác giữa sertralin và các thuốc gắn kết với protein huyết tương khác.

Warfarin

Thời gian prothrombin nên được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với sertralin.

Điều trị sốc điện

Hiện chưa có những nghiên cứu lâm sàng thiết lập những nguy cơ hay lợi ích của việc kết hợp sốc điện (ECT) và sertralin.

Các thuốc được chuyển hóa bởi enzym CYP khác (CYP3A3/4, CYP2C9, CYP2C19 , CYP1A2)

CYP3A3/4

Sertralin không phải là một chất ức chế CYP3A3/4.

CYP2C9

Sertralin không phải là một chất ức chế có ý nghĩa lâm sàng CYP2C9.

CYP2C19

Sertralin không phải là một chất ức chế CYP2C19.

CYP1A2

Sertralin có rất ít hoặc không có khả năng ức chế CYP1A2.

Thận trọng

Hội chứng serotonin

Sự phát triển của các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạng như hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do thuốc an thần (NMS) đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế chọn lọc sự thu hồi serotonin (SSRIs), trong đó có sertralin tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng serotonin (bao gồm các emphetamin, các triptans, fentanyl và các thuốc tương tự fentanyl, tramadol, dextromethorphan, tapentadol, meperidine, methadol, pentazocin) với các thuốc làm giảm thải trừ serotonin (bao gồm các thuốc ức chế men monoamin oxidase) các thuốc an thần và các thuốc đối kháng dopamin.

Các thuốc ức chế men monoamin oxidase

Các trường hợp có phản ứng nghiêm trọng đôi khi dẫn đến tử vong đã được báo cáo ở các bệnh nhân sử dụng sertralin phối hợp với các thuốc ức chế MAO bao gồm các thuốc ức chế MAO chọn lọc như selegilin, các thuốc ức chế MAO thuận nghịch như moclobemid và các thuốc ức chế MAO như linezoid (một kháng sinh ức chế thuận nghịch không chọn lọc chế MAO) và xanh methylen.

Các thuốc tác động trên hệ serotonergic khác

Dùng đồng thời sertralin với các thuốc tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh trên hệ serotonergic như các amphetamine, tryptophan, fenfluramin, fentanyl, các chất chủ vận trên thụ thể 5 - hydroxy tryptamin (5 – HT) hoặc thuốc thảo dược St. John’s wort (hypericum perforatum) nên được tiến hành cẩn thận và nên tránh bất cứ khi nào có thể, do có nguy cơ tương tác về dược lực học.

Khoảng QTc kéo dài/xoắn đỉnh

Những trường hợp bị kéo dài khoảng QTc và xoắn đỉnh đã được báo cáo trong suốt quá trình sử dụng sertralin sau khi thuốc được lưu hành. Với các thuốc khác và các dạng tương tác khác.

Chuyển đổi giữa các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, các thuốc chống trầm cảm hoặc các thuốc chống ám ảnh

Nên theo dõi và có các đánh giá thận trọng khi chuyển đổi, đặc biệt là các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetin. Khoảng thời gian cần thiết để làm sạch thuốc ra khỏi cơ thể trước khi chuyển đổi từ thuốc ức chế chọn lọc sự thu hồi serotonin (SSRIs) sang một thuốc khác vẫn chưa được thiết lập.

Chảy máu/xuất huyết bất thường

Cần thận trọng ở các bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs), đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu (như các thuốc an thần không điển hình và phenothiazin, hầu hết các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu).

Giảm natri máu

Có thể xuất hiện giảm natri máu do điều trị bằng các thuốc ức chế tái hấp thu họn lọc serotonin (SSRIs) hay các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrin (SNRIs) trong đó có sertralin.

Gãy xương

Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy nguy cơ gãy xương tăng ở các bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SRIs) bao gồm cả sertralin. Cơ chế dẫn đến nguy cơ này vẫn chưa được hiểu biết đầy đủ.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan

Nên khởi đầu thận trọng khi sử dụng sertralin ở các bệnh nhân bị bệnh gan. Nên sử dụng liều thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân bị suy gan.

Sử dụng ở các bệnh nhân suy thận

Do sertralin ít được đào thải qua thận, nên không bắt buộc phải điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.

Tiểu đường/mất khả năng kiểm soát đường huyết

Nên theo dõi chặt chẽ sự kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân tiểu đường và điều chỉnh liều insulin và/hoặc các thuốc làm giảm đường huyết được sử dụng đồng thời nếu cần thiết.

Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm

Sự xuất hiện của kết quả thử nghiệm dương tính giả có thể kéo dài đến vài ngày sau khi ngừng điều trị với sertralin. Các xét nghiệm xác nhận như sắc ký khí/đo phổ khối lượng sẽ giúp phân biệt sertralin với các benzodiazepin.

Glaucoma góc đóng

Nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân bị glaucoma góc đóng hay có tiền sử glaucoma.

Sử dụng ở trẻ em và trẻ vị thành niên

Chỉ có một số ít bằng chứng lâm sàng về dữ liệu an toàn dài hạn ở trẻ em và trẻ vị thành niên, bao gồm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, sự trưởng thành về tình dục và sự phát triển về nhận thức và hành vi.

Chú ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
  • Nếu xuất hiện dị ứng khi dùng thuốc, bạn hãy báo ngay cho bác sĩ.

Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.

1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.

2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).

3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.

4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:

- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.

- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận

- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.

5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:

- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.

6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:

- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.

7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.

8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…

Sản phẩm liên quan

Scroll