Mã sản phẩm: VN-18151-14
Tình trạng sản phẩm: Còn hàng
Nhà sản xuất: IPR Pharmaceuticals INC.
Crestor 20mg có thành phần là Rosuvastatin Ca 20mg được chỉ định điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát,rối loạn lipid máu,rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát.
Quy cách đóng gói: hộp 28 viên.
Xuất Xứ: IPR Pharmaceuticals INC.
Thành phần |
Rosuvastatin Ca 20mg. |
Chỉ định |
Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb). Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III). Bổ trợ chế độ ăn kiêng ở người lớn tăng triglycerid, làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở bệnh nhi 10-17t. bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH). Phòng bệnh tim mạch nguyên phát (giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thủ thuật tái tưới máu mạch vành). |
Liều dùng |
Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, chỉnh liều bằng cách tăng từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt với hệ cơ. Chuẩn liều đến 40 mg chỉ cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng nguy cơ cao bệnh tim mạch (đặc biệt tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và phải theo dõi thường xuyên. - Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi (10-17t.): 5-20 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày. Chỉnh liều sau ≥ 4 tuần. - Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: kinh nghiệm sử dụng giới hạn trên nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8t.). Người cao tuổi, suy thận nhẹ-vừa: không cần chỉnh liều. Cân nhắc liều khởi điểm 5 mg đối với người Châu Á. Khi phối hợp atazanavir, ritonavir/atazanavir, lopinavir/ritonavir: không vượt quá 10 mg CRESTOR/lần/ngày. Trường hợp liều CRESTOR là 40 mg: khi phối hợp cyclosporine không nên vượt quá 5 mg CRESTOR/lần/ngày. Trường hợp liều CRESTOR là 20 mg: khi phối hợp gemfibrozil không nên vượt quá 10 mg CRESTOR/lần/ngày. |
Cách dùng |
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn. |
Chống chỉ định |
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường. Suy thận nặng. Bệnh cơ. Đang dùng cyclosporin. Có thai/cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp. |
Thận trọng |
Bệnh nhân bệnh thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình bệnh di truyền về cơ, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống rượu nhiều, > 70t. có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, tình trạng có thể gây tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, dùng đồng thời fibrate, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể (> 5xULN) trước khi điều trị hoặc trong khi điều trị kèm triệu chứng cơ trầm trọng và gây khó chịu: không điều trị bằng Crestor hoặc ngưng tạm thời Crestor. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời các thuốc: gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrate khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyết; tụt HA; đại phẫu; chấn thương; rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng; co giật không kiểm soát được. Ngưng/giảm liều nếu transaminase huyết thanh gấp 3 giới hạn trên mức bình thường. Sử dụng đồng thời thuốc hạ lipid máu nhóm statin với thuốc ức chế protease điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân. Tình trạng tổn thương thận là hậu quả của tiêu cơ vân, có thể dẫn đến suy thận và gây tử vong. |
Phản ứng có hại |
Nhức đầu, chóng mặt. Táo bón, buồn nôn, đau bụng. Đau cơ. Suy nhược. Ít gặp: ngứa, phát ban, mề đay. Hiếm: quá mẫn kể cả phù mạch, viêm tụy, bệnh cơ, tiêu cơ vân, tăng men gan, đau khớp. Rất hiếm: vàng da, viêm gan, bệnh đa dây thần kinh, mất trí nhớ. |
Tương tác thuốc |
Ciclosporin. Gemfibrozil. Chất ức chế protease (như lopinavir, ritonavir, atazanavir). Thuốc chống đông coumarin, niacin, fenofibrate, các nhựa acid mật. |
Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.
1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.
2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).
3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.
4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:
- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.
- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận
- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.
5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:
- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.
6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:
- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.
7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.
8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…