Thành phần |
Piracetam 2400mg | ||||||||||||||||||
Công dụng |
Thuốc Pidoncam dùng điều trị trong các trường hợp sau:
|
||||||||||||||||||
Liều dùng, cách dùng |
Cách dùngThuốc Pidoncam có thể uống trước hoặc sau ăn. Nên chia liều hàng ngày thành 2 đến 4 lần. Liều dùngĐiều trị các hội chứng tâm thần thực thể và điều trị chóng mặt: Khoảng liều từ 1,2 - 2,4 g/ngày (5 - 10 ml/ngày), tùy theo mức độ nghiêm trọng. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày (20 ml/ngày) trong những tuần đầu điều trị. Nên hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi có suy giảm chức năng thận. Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày (tương ứng với 50 ml/ngày) trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày (tương ứng 10 ml/ngày). Thiếu máu hồng cầu hình liềm: Liều dùng hàng ngày để phòng ngừa các đợt cấp là 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Khi dùng liều dưới 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn tới tái phát các cơn cấp tính. Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 - 12 g/ngày (45 - 50 ml/ngày); liều duy trì là 2,4 g/ngày (10 ml/ngày), uống ít nhất trong ba tuần. Trong bệnh rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não: Bắt đầu liều hằng ngày là 7,2 g (30 ml), sau đó tăng thêm 4,8 g (20 ml) mỗi 3 - 4 ngày đến tối đa 24 g (100 ml), chia làm 2 - 3 lần. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có giai đoạn cấp tính, sự cải thiện tự nhiên có thể xảy ra sau một khoảng thời gian và vì vậy, cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2 g (5 ml) piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams) nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột. Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em: Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 9 tuổi) và thanh thiếu niên là 50 mg/kg/ngày. Bệnh nhân suy thận Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau: Clcr= {[140 – tuổi (năm)]} x thể trọng (kg)/[72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} x 0,85 (ở phụ nữ).
|
||||||||||||||||||
Tác dụng phụ |
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Không đủ bằng chứng để kết luận: Phản ứng phản vệ, quá mẫn. Rối loạn tâm thần:
Rối loạn hệ thần kinh:
Rối loạn tai và tiền đình:
Rối loạn mạch:
Rối loạn tiêu hóa:
Rối loạn da và mô dưới da: Không đủ bằng chứng để kết luận: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc |
||||||||||||||||||
Chống chỉ định |
Thuốc Pidoncam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
|
||||||||||||||||||
Tương tác thuốc |
Các tương tác dược động học: Có ít tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam vì khoảng 90% liều piracetam được thải qua nước tiểu ở dạng không chuyển hóa. Trong phòng thí nghiệm (in vitro), piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrom P450 ở gan người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 µg/ml. Ở nồng độ 1422 µg/ml, piracetam ức chế nhẹ CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Ở nồng độ hơn 1422 µg/ml, piracetam có tác dụng ức chế mạnh đến hai dạng đồng phân CYP này. Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có. Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4). Các thuốc acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích ß-thromboglobin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIll:C; VIll:vW:Ag; Vlll:vW:Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương. Thuốc chống động kinh: Liều 20g piracetam/ngày trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân động kinh đang dùng liều ổn định. Rượu: Việc uống rượu cũng không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi 1 liều uống piracetam 1,6g. |
||||||||||||||||||
Thận trọng |
Tác dụng trên kết tập tiểu cầu: Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp. Suy thận: Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận. Người già: Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần thường xuyên đánh giá hệ số thanh thải creatinin để hiệu chỉnh liều phù hợp khi cần thiết. Ngừng thuốc: Nên tránh việc dừng thuốc đột ngột vì có thể gây ra cơn rung giật hoặc cơn rung giật toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ. Bệnh nhân tiểu đường: Chế phẩm có chứa đường kính, cần lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu có tình trạng không dung nạp đường. Bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc không hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. |
||||||||||||||||||
Chú ý |
|
Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.
1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.
2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).
3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.
4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:
- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.
- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận
- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.
5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:
- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.
6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:
- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.
7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.
8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…