Betaloc ZOK 50mg

7.000₫

Mã sản phẩm: VN-17244-13

Tình trạng sản phẩm: Còn hàng

Nhà sản xuất: AstraZeneca

Betaloc ZOK 50mg có thành phần là Metoprolol succinate 47.5mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp,đau thắt ngực,loạn nhịp tim, dự phòng đau nửa đầu.

Quy cách đóng gói: hộp 28 viên.

Xuất xứ: AstraZeneca.

Tùy chọn:

Số lượng:

Thành phần

Metoprolol succinate 47.5 mg (tương đương 50 mg metoprolol tartrate).

Chỉ định

- Tăng huyết áp

Đau thắt ngực

Bổ sung liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái

Loạn nhịp tim, dự phòng đau nửa đầu

Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực

Liều dùng

- Tăng huyết áp: 50 mg ngày 1 lần, có thể 100-200 mg ngày 1 lần hoặc kết hợp thuốc.

- Đau thắt ngực: 100-200 mg ngày 1 lần.

Bổ sung liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định do suy chức năng tâm thu thất tráisuy tim độ II: 25 mg ngày 1 lần x 2 tuần, sau đó 50 mg ngày 1 lần, có thể tăng gấp đôi mỗi 2 tuần, đến liều đích cho điều trị dài hạn 200 mg ngày 1 lần; suy tim độ III-IV: 12.5 mg ngày 1 lần, sau 1-2 tuần tăng lên 25 mg ngày 1 lần, sau 2 tuần tiếp theo tăng lên 50 mg ngày 1 lần, có thể tăng gấp đôi liều mỗi 2 tuần đến liều tối đa 200 mg/ngày. 

Loạn nhịp tim, dự phòng đau nửa đầu: 100-200 mg ngày 1 lần. Dự phòng sau nhồi máu cơ tim: 200 mg ngày 1 lần.

Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: 100 mg ngày 1 lần, có thể tăng đến 200 mg. Suy thận, suy gan, người cao tuổi: không cần chỉnh liều. Trẻ em: chưa có kinh nghiệm.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống nguyên hoặc nửa viên, không nhai hoặc nghiền.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc thuốc chẹn β khác. Blốc nhĩ thất độ 2-3, suy tim mất bù không ổn định, đang dùng thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận β, chậm nhịp xoang, h/c suy nút xoang, sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng. Nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng PQ > 0,24 giây hoặc HA tâm thu < 100mmHg.

Thận trọng

Không dùng chung thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil đường tĩnh mạch. Hen suyễn. Suy tim: cần điều trị mất bù trước & trong khi dùng Betaloc Zok. U tế bào ưa crôm: nên dùng ức chế alpha kèm theo. Không nên ngưng điều trị thuốc ức chế beta ở các bệnh nhân sắp phẫu thuật. Tránh điều trị khởi đầu ngay với metoprolol liều cao cho bệnh nhân sắp phẫu thuật ngoài tim (non-cardiac surgery) vì thuốc có liên quan đến chậm nhịp tim, hạ HA và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch. Tránh ngưng thuốc đột ngột. Có thai & cho con bú. Lái xe & vận hành máy.

Phản ứng có hại

Rất thường gặp: mệt mỏi. Thường gặp: chậm nhịp tim, hạ HA tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực, choáng váng, nhức đầu. Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón. Khó thở khi gắng sức. Ít gặp: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, sốc tim ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp, blốc nhĩ thất độ I, phù, đau vùng trước tim. Dị cảm, vọp bẻ. Nôn. Tăng cân. Trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng. Co thắt phế quản. Nổi ban (mày đay, vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi. Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim. Khô miệng. Bất thường về xét nghiệm chức năng gan. Bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/bất lực. Viêm mũi. Rối loạn thị giác, khô và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc. Rụng tóc. Rất hiếm gặp: hoại thư ở bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó. Giảm tiểu cầu. Viêm gan. Đau khớp. Mất trí nhớ/giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác, ù tai, rối loạn vị giác. Nhạy cảm ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến.

Tương tác thuốc

Thuốc ức chế hạch giao cảm, chẹn β, IMAO, clonidin, chẹn Ca, chống loạn nhịp, digitalis glycosid, gây mê dạng hít. Indomethacin & thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin. Thuốc trị tiểu đường. Chất gây cảm ứng hoặc ức chế men CYP2D6: thuốc chống loạn nhịp, kháng histamin, đối kháng thụ thể histamin 2, chống trầm cảm, chống loạn thần, ức chế COX-2. Rifampicin, rượu, hydralazin.

 

Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.

1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.

2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).

3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.

4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:

- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.

- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận

- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.

5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:

- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.

6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:

- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.

7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.

8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…

Sản phẩm liên quan

Scroll